1) Can:
- Chỉ 1 việc gì đó có thể xảy ra (possibility )
hay 1 người nào đó có khả năng làm một việc gì đó (ability ).
- Nhưng nó chỉ có thể ở 2 dạng: can (ở
hiện tại ) và could (ở quá khứ ), nếu múôn sử dụng ở các thì khác
thì dùng: be able to
Ex:
I haven’t been able to sleep recently.
2) Could:
- Dùng nó đặc biệt với những động từ sau: see, hear, smell, taste, feel, remember,
understand.
- Nhưng nếu muốn nói người ta đang tìm cách xoay
sở làm một việc gì đó trong 1 hoàn cảnh đặc thù và vịêc đó có khả năng xẩy ra
thì phải dùng was/ were able to.
Ex:
The fire spread through the building very quickly, everyone was able to escape.
3) Will be able to hoặc can để bày tỏ 1 khả năng liên quan đến những quyết định và sự sắp
xếp kế hoạch cho tương lai.
Ex: She’
ll be able to/ can meet you at the airport at 3:00 {kế hoạch}
I’m
busy now, but I’ll be able to/ can help you in 10 minutes. {quyết định làm gì
đó}
Lưu
ý:
- Ở dạng khẳng định với Action Verb, không dùng could để nói về sự kiện có khả
năng xảy ra trong 1 tình huống cụ thể mà phải dùng was/ were able to.
- Ở dạng khẳng định với Stative Verb (động từ trạng thái: see, hear, feel, taste, understand, và remember, …) dùng could hoặc was/
were able to để nói về sự kiện có khả năng xảy ra.
It's great.
ReplyDeleteIt's great.
ReplyDelete